🐈‍⬛ Sinh Học 9 Bài 40

Mối quan hệ giữa gen và ARN Bài 1,2 mục II trang 40 Vở bài tập Sinh học 9 Giải bài 1,2 mục II Tóm tắt và ghi nhớ trang 40 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 1 Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Trình bày: Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Nhà cung cấp: Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam Giới thiệu: Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 9 gồm các bài sau: MỤC LỤC DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen Chương 2: Nhiễm sắc thể Chương 3: ADN và Gen Chương 4: Biến dị Chương 6: Ứng dụng di truyền SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 1: Sinh vật và môi trường 40 trò chơi PowerPoint 2022 mà Hoatieu.vn giới thiệu sau đây sẽ bài giảng thêm sinh động, tăng sự hứng khởi cho học sinh để các em tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn. Mời các thầy cô tham khảo. Trò chơi Powerpoint là công cụ giúp cho tiết học thêm phần hấp dẫn, các em học sinh Tìm kiếm báo cáo thực hành sinh học 8 bài 12 , bao cao thuc hanh sinh hoc 8 bai 12 tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam. luanvansieucap. 0 báo cáo thực hành sinh học 11 bài 40; báo cáo thực hành sinh học 8; báo cáo thực hành sinh học 11 bài 7; báo cáo thực hành sinh học 9 Tài liệu được tác giả Hồ Khắc Vũ tuyển chọn kỹ càng, có chất lượng cao. Tài liệu giúp các bạn học sinh lớp 9 củng cố và nâng cao kiến thức. Bên dưới mỗi đề được kèm theo đáp án giúp các bạn học sinh tự học, tự kiểm tra, so sánh đối chiếu kết quả làm bài của mình. Chúc các bạn học sinh học tập tốt! Xem chi tiết: Download eLib biên soạn và giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 9 Chương 3 Bài 40: Ôn tập phần Di Truyền và Biến Dị được biên soạn và tổng hợp đầy đủ với các phương pháp giải cụ thể, dễ hiểu giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Giải câu hỏi 1 Bài 40 Trang 116 SGK Sinh học lớp 9, phần câu hỏi thảo luận Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị. Đề bài câu hỏi 1 Bài 40 Trang 116 SGK Sinh học lớp 9: Hãy điền vào nội dung phù hợp vào bảng 40.1. Bảng 40.1: Tóm tắt các quy luật di truyền. Thông tư này thay thế Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông và Thông tư số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15/9/2008 của Bộ trưởng Bài 40: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị - HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. q0XikJ. Giải Ôn tập phần di truyền và biến dị lớp 9 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết Bài 40 Ôn tập phần di truyền và biến dị Bài 1 trang 117 sgk Sinh học 9 Hãy giải thích sơ đồ ADN gen → mARN → Prôtêin → Tính trạng. Lời giải Sơ đồ trên khái quát mối liên hệ giữa gen và tính trạng Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN, chính trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc một của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Như vậy, thông qua prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau hay gen quy định tính trạng. Bài 2 trang 117 sgk Sinh học 9 Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào? Lời giải - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Bố mẹ không truyền cho con cái những tính trạng kiểu hình đã được hình thành sẵn mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường. Các tính trạng chất lượng hình dáng, màu sắc… phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu ảnh hưởng của môi trường. Còn tính trạng số lượng cân, đong, đo, đếm,.. chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt và chăn nuôi nên biểu hiện rất khác nhau. - Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với các tính trạng số lượng và chất lượng, tạo điều kiện thuần lợi để kiểu hình phát triển tối đa nhằm tăng năng suất, chất lượng và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất. Bài 3 trang 117 sgk Sinh học 9 Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó. Lời giải Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp những khó khăn - Người sinh sản chậm và đẻ ít con. - Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì vậy người ta đã đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp, thông dụng, đơn giản dễ thực hiện, hiệu quả cao đó là phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh. a Phương pháp phả hệ Là phương pháp theo dõi dự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó trội, lặn, do một hay nhiều gen kiểm soát. b Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen, vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quy định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội. Bài 4 trang 117 sgk Sinh học 9 Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì? Lời giải - Di truyền học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ. - Chức năng của ngành này là chẩn đoán, cung cấp thông tin cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con của các gia đình mắc bệnh di truyền nào đó, có nên kết hôn hoặc tiếp tục sinh con nữa hay không để tránh những hậu quả đáng tiếc xảy ra. Bài 5 trang 117 sgk Sinh học 9 Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào Lời giải - Đối với cây trồng công nghệ tế bào được ứng dụng khá rộng rãi trong nhân giống vô tính ở cây trồng hoặc trong chọn dòng tế bào xôma biến dị để tạo giống cây trồng mới, giúp cho việc bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. - Đối với động vật đã thu được một số kết quả bước đầu như đã nhân bản vô tính thành công đối với cừu cừu Đôli 1997, bò bê nhân bản vô tính 2001 và một số loài động vật khác, mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt, mở ra khả năng chù động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng. Bài 6 trang 117 sgk Sinh học 9 Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại? Lời giải Kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại vì kĩ thuật gen là tập hợp những thao tác tác động định hướng lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một số cụm gen từ tế bào của loài cho tế bào cho sang tế bào của loài nhận tế bào nhận nhờ thể truyền. Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng để chuyển gen, tạo các chủng vi sinh vật mới, các thực vật và động vật biến đổi gen. Bài 7 trang 117 sgk Sinh học 9 Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống. Lời giải Gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống để tăng nguồn biến dị là nguyên liệu cho quá trình chọn lọc. Bài 8 trang 117 sgk Sinh học 9 Vì sao tự thụ phấn và giao phối đưa đến thoái hoá giống nhưng chúng vẫn đưuọc dùng trong chọn giống? Lời giải Tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hoá giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống vì trong chọn giống người ta dùng các phương pháp này để củng cố và giữ tính ổn định của một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể. Bài 9 trang 117 sgk Sinh học 9 Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ? Lời giải Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì nếu dùng con lai F1 làm giống thì ở các đời sau, qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp trong đó có các gen lặn có hại, làm ưu thế lai giảm. Bài 10 trang 117 sgk Sinh học 9 Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt. Lời giải Điểm khác nhau của phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể Chọn lọc cá thể Chọn lọc hàng loạt Kiểm tra được kiểu gen của mỗi cá thể, chọn ra những cá thể tốt nhất, phù hợp với mục tiêu chọn lọc để nhân giống. Dựa vào kiểu hình, chọn ra một nhóm cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống. Nhân lên riêng rẽ theo từng dòng. Hạt của những cây ưu tú được thu hoạch chung để làm giống cho vụ sau. Có hiệu quả đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp. Có hiệu quả đối với những tính trạng có hệ số di truyền cao. Đòi hỏi công phu, theo dõi chặt chẽ, khó áp dụng rộng rãi. Đơn giản, dễ làm, có thể áp dụng rộng rãi. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Sinh 9 bài 40 Ôn tập phần di truyền và biến dị file PDF hoàn toàn miễn phí! ÔN TẠP PHẦN Dí TRUYỀN UÀ BIÊN DỊ I. HỆ THỐNG HÓA KIÊN THỨC Ý nghĩa Xác định tính trội thường là tốt Tạo KH mới trung gian Tạo biến dị tổ hợp Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi Điểu khiển tỉ lệ đực cái Điều kiện nghiệm đúng p thuần chủng và số lượng cá thể đủ lớn chung cho các định luật. Tính trội là trội hoàn toàn. Tính trội là trội không hoàn toàn Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST Các gen trên NST liên kết hoàn toàn Thể dị giao XY cho 2 loại giao tử mang X và Y có tì lệ ngang nhau Giải thích Phân li và tổ hợp của các cặp gen tương ứng Như trên Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp qen tương ứnq Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính Nội dung Ĩĩ có tỉ lệ KH xấp xỉ 3 trội 1 lặn F2 có tỉ lệ KH xấp xỉ 1 trội 2 trung gian 1 lãn Fỉ có tỉ lệ KH bằng tích tì lệ cùa các tính trạnq hợp thành Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1 1 Tên định luật Phân li Trội không hoàn toàn Di truyền độc lập Di truyền liên kết Di truyền giới tính Bảng Tóm tắt các định luật di truyền Bàng Những diễn biến của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Học iăi Sinn nọc 9- 79 Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép đơn bội Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo MPXĐ của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng = n kép = 1/2 ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n NST đơn 80 — Học tốt sinh học 9 Bảng Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất Ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST'di một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST n = 1/2 của tế bào mẹ 2n Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội n thành bộ nhân lưỡng bội 2n Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Bảng Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN Chuỗi xoắn kép 4 loại nuclêôtit A, G, X, T Lưu giữ thông tin di truyền Truyền đạt thông tin di truyền ARN Chuỗi xoắn đơn 4 loại nuclêôtit A, G, X, u Truyền đạt thông tin di truyền Vận chuyển axit amin Tham gia cấu trúc ribôxôm p rô tê in Một hay nhiều chuỗi đơn Hơn 20 loại axit amin Cấu trúc các bộ phận của tế bào Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất Hoocmôn điểu hòa quá trình trao đổi chất Vận chuyển, cung cấp năng lượng,... Bảng Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó. Mất, thêm, chuyển vị, thay thế một cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể II. GỢI ý trả Lời câu hỏi ôn tập Hãy giải thích sơ đồ ADN gen —> mARN —> Prôtéin -> Tính trạng Trong sơ đồ trên, trình tự các nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN, thông qua đó ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng. Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào? Kiêu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường. Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. Vì vậy, trong thực tiễn sản xuất phải chú ý tới ảnh hưởng khác nhau của môi trường đôi với từng loại tính trạng. Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó. Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì lí do xã hội, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. Thông dụng và đơn giản hơn cả là phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh. Đặc điểm cơ bản của phương pháp nghiên cứu phả hệ là theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội. Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì? Di truyền y học tư vâ'n chẩn đoán, cung câ'p thông tin và cho ta lời khuyên, chẳng hạn về khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã mắc bệnh đi truyền, có nên kết hôn hoặc tiếp tục sinh con nữa hay không. Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào. Công nghệ tế bào được ứng dụng khá rộng rãi trong nhân giông vô tính ở cây trồng và tạo giống cây trồng mới, ở vật nuôi đã thu được một số kết quả bước đầu như đã nhân bản thành công đô'i với cừu, bò và một số loài động vật khác, mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng. Vỉ sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại? Nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại vì kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chính như Tạo ra các chủng vi sinh vật mới sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học axit amin, prôtêin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh với sô' lượng lớn, giá thành rẻ. Tạo giống cây trồng biến đổi gen có nhiều đặc điểm quý như năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuôc diệt cỏ dại và chịu được các điều kiện bâ't lợi, tăng thời hạn bảo quản, khó bị dập nát khi vận chuyển,... Tạo động vật biến đổi gen chủ yếu dùng trong nghiên cứu sự biểu hiện của một số gen và sản xuất thử nghiệm một sô' prôtêin có giá trị cao. Vì sao gây đột biến nhân ihường là khâu đầu tiên của chọn giống? Gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giông để tăng nguồn biến dị là nguyên liệu cho chọn lọc. Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống? Tự thụ phân và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giông vì người ta dùng các phương pháp này để củng cô' và duy trì một sô' tính trạng mong muôn, tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. Vĩ sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ờ Fị, sau đó giảm dần qua các thế hệ? Ưu thê' lai biểu hiện cao nhất ở Fị sau đó giảm dần qua các thê' hệ vì Các tính trạng sô' lượng hình thái, năng suất... do nhiều gen trội quy định, trong cơ thể lai F! phần lớn các gen nằm trong cặp gen dị hợp trong đó các gen lặn xấu không được biểu hiện, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu . hiện. Trong các thê' hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thê' lai cũng giảm dần. Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt. Những điểm khác nhau của chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt là Chọn lọc cá thể Kiểm tra được kiểu gen của mỗi cá thể. Chọn một sô' ít cá thể tốt. Nhân lên riêng rẽ theo từng dòng. Chọn lọc hàng loạt Dựa trên kiểu hình. Chọn một nhóm cá thể tốt. Hạt của các cây ưu tú được thu hoạch chung để làm giống cho vụ sau. 1. Số Nucleotit của gen B là 1200 nucleotit. Áp dụng công thức \L = \frac{N}{2} \times 3,4{A^0}\. Chiều dài của gen B là 2040 \{A^0}\. 2. Theo nguyên tắc bổ sung A = T = 360 nuclêôtit G = X = 240 nuclêôtit- Mod Sinh Học 9 HỌC247

sinh học 9 bài 40