🌬️ Sinh 7 Bài 34

Bài 7: Thực hành Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời Bài 34: Sự phát sinh loài người ; 8/ Chương 8: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật. Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái; Bài 36: Quần thể sinh Gồm 57 bài giảng sinh động hấp dẫn, giúp tối đa hoá khả năng tư duy đồng thời khơi gợi hứng thú cùng niềm đam mê học Toán của học sinh. 34 tuổi. Học sinh: Ngô Quang Phúc (lớp 3) Học viện Báo chí và Tuyên truyền. 15 minutes 34 seconds. 07:18. Andrew Pelling. Could we treat spinal cord injuries with asparagus? 7 minutes 18 seconds. 14:37. 05:07. Hiromi Ozaki. How I bring myth and magic to life. 5 minutes 7 seconds. 16:27. Rob Reid. How synthetic biology could wipe out humanity -- and how we can stop it. 16 minutes 27 seconds. 13:38. Joanne Chory. How 21/08/2022. in GIÁO ÁN - BÀI GIẢNG. 0. Bài giảng bài 34 Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật KHTN 7 CTST bao gồm giáo án và bài giảng PPT toàn bộ sách. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích và hỗ trợ quý thầy cô giáo phần nào trong quá trình lên lớp để truyền đạt kiến thức tới 🌿🌿🌿 Application to solve exercises by camera Dicamon - Solve Math, Physics, Chemistry, English, Literature, Sinh, History, Geography, by taking pictures. Tutor, a great helper for online learning combined with offline textbooks. Solve Offline exercises, solve math problems, compose essays, sample essays, to learn English well. Khóa học dành riêng cho học sinh lớp 7 đang theo học Toán 7 - Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các khóa học. Đại học - Cao đẳng. Bài 34. Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (P1) Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 34 - Bài 31 + 32: Thực hành: Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động của cá chép, mổ cá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. Tài liệu đính kèm: Khóa học dành riêng cho các bạn học sinh lớp 7 đang theo học bộ sách Chân trời sáng tạo.Không đơn thuần chỉ là cung cấp nội dung lí thuyết Toán học, cô Khánh Vy và cô Mai Quỳnh sẽ đưa đến cho các bạn các bài học gắn với cuộc sống, các ứng dụng của Toán học rất gần gũi mà đôi khi bạn không ngờ. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng và được bao bọc bởi các lớp màng, vì thế tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ. Ở Trên Là Lời Giải Bài Tập 4 Trang 34 SGK Sinh Học Lớp 10 Của Bài 7: Tế Bào Nhân Sơ Thuộc Chương II: Cấu Trúc IlSo. giải thích vòng đời của giun đũa. bạn nhớ vẽ vòng đời và giải thích luôn nha Bài 1Trình bày nguyên nhân và cách phòng chống giun đũa kí sinh ở người. 1 Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa giúp tốc độ tiêu hóa thức ăn của giun đũa nhanh hơn so với giun dẹp ? 2 Sự thụ tinh do tế bào trứng ở giun đất lưỡng tính xảy ra như thế nào ? 3 Nhóm động vật thuộc ngành nào của giun đẹp gây hại cho con người và động vật ? Giúp mình với mình đang cần gấp !!! tại sao giun đũa chui vào được môi trường kí sinh Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn ? Cách phòng chống bệnh giun kim Vì sao nước ta mắc bệnh giun đũa cao ở nước ta qua điều tra tỉ lệ mắc giun đũa cao, TẠI SAO ? trong quá trình mổ giun dất cần phải lưu ý những điều gì Nêu tác hại của giun đũa? để phòng bệnh giun đũa người ta phải rửa tay trc khi ăn và k ăn rau sống , tại sao Biện pháp khắc phục nhiễm giun đũa Cho mình hỏi tí nha! Loài nào sau đây có cơ quan sinh dục phân tính A. Sán Lá Gan, Sán Dây, Rươi, Giun Đất B. Giun Đũa, Giun Kim C. Giun Đất, Giun Chỉ D. Đỉa, Rươi, Giun Đất hệ cơ quan nào của giun đất tiến hóa hơn giun đũa? trả lời giúp mk nhé! mk đang càn gấp Hãy nêu tác hại của giun đũa. Nhện chăng tơ và bắt mồi như thế nào? Viết sơ đồ vòng đời giun đũa và giải thích sơ đồ này. Cách di chuyển của giun đũa A Cỏ dọc B Chun giãn xơ thể C Cong và duỗi cơ thể D Kiểu sâu đo Trong bài học các em sẽ được tìm hiểu về Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá chi tiết nhất. Là tiền đề cho các bài học nghiên cứu sâu hơn trong chương trình môn sinh học lớp 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt 2 lớp này là gì Lời giải Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Đọc bảng sau, quan sát hình → 7, điền nội dung phù hợp vào ô trống của bảng. Lời giải Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Hãy nêu đặc điểm chung của cá về Moi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. Lời giải - Môi trường sống nước mặn, nước ngọt, nước lợ - Cơ quan di chuyển vây - Cơ quan hô hấp mang - Hệ tuần hoàn tim 2 ngăn, máu trong tim đỏ thẫm, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, có 1 vòng tuần hoàn. - Sinh sản thụ tinh ngoài - Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường Giải bài tập SGK Sinh học 7 Bài 34 Bài 1 trang 112 SGK Sinh học 7 Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá ? Lời giải Ở những điều kiện sống khác nhau, thì cấu tạo cơ thể và tập tính hoạt động của cá cũng khác nhau. - Những loài cá sống ở tầng mặt nước, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích ... để tránh kẻ thù, chúng có mình thon dài, khúc đuôi to khỏe, bơi nhanh. - Những loài cá sống ở tầng giữa và tầng đáy như cá chép, cá giếc ... có thân tương đối ngắn, khúc đuôi yếu, thường bơi chậm. - Những loài cá sống chui luồn ở đáy bùn như lươn, cá chạch có mình rất dài, vậy ngực và vây hông tiêu giảm. - Loài cá sống ở đáy biển như cá bơn thì thân dẹp, mỏng, hai mắt nằm ở mặt lưng, vây đuôi và vây hông rất nhỏ, nằm nghiêng, bơi chậm bằng cách uốn mình theo chiều ngang cơ thể. - Những loài cá sống ở đáy sâu hàng nghìn mét có ánh sáng rất yếu hoặc không có ánh sáng thì có mắt rất lớn để tiếp thu ánh sáng yếu hoặc mắt không phát triển , râu và tua rất dài; một số loài có cơ quan phát sáng ở đầu. Bài 2 trang 112 SGK Sinh học 7 Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn với cá xương. Lời giải Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương là Có sụn có bộ xương bằng chất sụn da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhày, miệng nằm ở đầu mõm. Bài 3 trang 112 SGK Sinh học 7 Vai trò của cá trong đời sống con người ? Lời giải Lý thuyết Sinh 7 Bài 34 I. ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính Lớp Cá sụn và lớp Cá xương. - Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám ăn nổi, sống ở tầng nước mặt, cá đuối kiếm ăn ở tầng đáy. - Lớp Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép. Đại diện cá vền, cá chép. Những loài cá sống trong những môi trường và những điều kiện sống khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau Bảng Ảnh hưởng của điều kiện sống đến cấu tạo ngoài của cá II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ Cá là những Động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt. III. VAI TRÒ CỦA CÁ 1. Vai trò của cá - Cung cấp thực phẩm cho con người + Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp +Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D. - Cá là thức ăn cho rất nhiều động vật khác lớn hơn. - Làm nguồn dược liệu để chữa bệnh. + Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván. - Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp… - Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh + Cá ăn bọ gậy của muỗi truyền bệnh và ăn sâu bọ hại lúa. - Một số ít loài cá gây ngộ độc cho con người + Nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người. 2. Bảo vệ nguồn lợi cá - Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần + Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá, cải tạo các vực nước bón phân đúng kĩ thuật, trồng cây thủy sinh + Nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới có giá trị kinh tế. + Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước… CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá file pdf hoàn toàn miễn phí! Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 So sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì?Trả lời- Cá sụn bộ xương bằng chất Cá xương bộ xương bằng chất lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Đọc bảng sau, quan sát hình điền nội dung phù hợp vào ô trống của Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cáSTTĐặc điểm môi trường Điều kiện sốngĐại diệnHình dạng thânĐặc điểm khúc đuôiĐặc điểm vây chẵnKhả năng di chuyển1Tầng mặt, thiếu nơi ẩn nấp2Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều3Trong những hốc bùn đất ở đáy4Trên mặt đáy biểnTrả lờiSTTĐặc điểm môi trường Điều kiện sốngĐại diệnHình dạng thânĐặc điểm khúc đuôiĐặc điểm vây chẵnKhả năng di chuyển1Tầng mặt, thiếu nơi ẩn nấpCá nhámThon dàiKhỏeBình thườngBình thường2Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiềuCá vền, cá chépTương đối ngắnYếuBình thườngChậm3Trong những hốc bùn đất ở đáyLươnRất dàiRất yếuKhông cóRất chậm4Trên mặt đáy biểnCá bơm, cá đuốiDẹt, mỏngRất yếuTo hoặc nhỏKémTrả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Hãy nêu đặc điểm chung của cá về Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ lời- Môi trường sống hoàn toàn ở nước- Cơ quan di chuyển bơi bằng vây- Hệ hô hấp bằng mang- Hệ tuần hoàn tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đỏ thẫm- Đặc điểm sinh sản thụ tinh ngoài- Nhiệt độ cơ thể biến 1 trang 112 Sinh học 7 Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của lời- Những loài cá sống ở tầng mặt nước, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích... dể tránh kẻ thù, chúng có mình thon dài, khúc đuôi to khỏe, bơi Những loài cá sông ở tầng giữa và tầng đáy như cá chép, cá giếc... có thân tương đối ngắn, khúc đuôi yếu, thường bơi Những loài cá sống chui luồn ở đáy bùn như lươn, cá chạch có mình rất dài, vây ngực và vây hông tiêu Loài cá sông ở đáy biển như cá bơn thì thân dẹp, mỏng, hai mắt nằm ở mặt lưng, vây đuôi và vây hông rất nhỏ, nằm nghiêng, bơi chậm bằng cách uốn mình theo chiều ngang cơ Những loài cá sống ở đáy sâu hàng nghìn mét có ánh sáng rất yếu hoặc không có ánh sáng thì có mất rất lớn để tiếp thu ánh sáng yếu hoặc mắt không phát triển, râu và tua rất dài; một số loài có cơ quan phát sáng ở 2 trang 112 Sinh học 7 Nêu đặc điếm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn với Cá lờiCá sụn có bộ xương bằng chất sụn da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu 3 trang 112 Sinh học 7 Vai trò của cá trong đời sống con lời- Làm thực phẩm- Làm dược liệu- Làm phân bón cho cây trồng- Nguyên liệu cho công nghiệp

sinh 7 bài 34